2 Cấu trúc ngữ pháp IELTS cơ bản mô tả sự tăng giảm. 2.1 Cấu trúc 1: Noun phrase + verb + adverb; 2.2 Cấu trúc 2: There + be + noun + in + noun phrase; 2.3 Cấu trúc 3: Sử dụng phân số; 3 Cấu trúc ngữ pháp IELTS cơ bản để so sánh; 4 Cấu trúc ngữ pháp IELTS cơ bản dùng trong Overview Trải nghiệm ngay phương pháp luyện thi IELTS khác biệt! Ngữ Pháp Tiếng Anh 273; Luyện Thi Cambridge & TOEFL Primary 122; Từ Vựng Tiếng Anh 93; Học Khác 47; Luyện Thi Movers 30; Luyện Thi Flyers 28; Kỹ năng Speaking 22; Bingo logo Bingo logo. VỀ CHÚNG TÔI. Luyện thi IELTS 6.0+ Chương trình TOEFL iBT. LỨA TUỔI VÀNG HỌC TIẾNG ANH. KHÓA HỌC ICES TOEIC . Tổng quan luyện thi TOEIC Khóa học Ngữ Pháp-Viết Email Ngữ pháp từ cơ bản đến nâng cao Luyện thi IELTS 6.0+ Chương trình TOEFL iBT LỨA TUỔI VÀNG HỌC TIẾNG ANH Writing & Speaking luôn là thách thức với người luyện thi IELTS, đến với phương pháp trung vào sự nỗ lực của HS và hỗ trợ giải thích chi tiết của GV IELTS TUTOR, đạt target hoàn toàn khả thi từng câu trả lời sai về bố cục, từ vựng ngữ pháp theo 4 tiêu chí IELTS được Tự luyện thi TOEIC. Tự hệ thống lại kiến thức, tích lũy và rút ra những kiến thức quan trọng, những phần ngữ pháp đặc biệt hay gặp trong bài thi TOEIC. Đăng ký học ở các trung tâm luyện thi TOEIC uy tín. Nếu tự học TOEIC, có thể đây là những "rào cản" bạn sẽ gặp Luyện thi IELTS 9.0 - Chia sẻ tải liệu, phương pháp học IELTS tốt nhất Việt Nam Các bài lại được chia nhỏ thành phần ngữ pháp, từ vựng học thuật. Cụ thể là: Part 1: Vocabulary; Part 2: Phát triển kỹ năng Listening - Reading - Writing - Speaking; Part 3: Thực hành chi tiết; sW9wk7a. Tầm quan trọng của Grammar trong bài thi IELTSCác kiến thức ngữ pháp IELTS – IELTS Grammar In usePhần ngữ pháp cho phần nói IELTS – IELTS Speaking GrammarLàm thế nào để có thể tránh lỗi Grammar khi luyện nói?Phần ngữ pháp cho phần viết IELTS – IELTS Writing GrammarLàm thế nào để cải thiện lỗi ngữ pháp khi viết Writing?Phần ngữ pháp cho phần nghe IELTS – IELTS Listening GrammarPhần ngữ pháp cho phần đọc IELTS – IELTS Reading GrammarQuy tắc ngữ pháp để đạt điểm IELTS cao – IELTS Grammar Rules1. Impersonal Style2. Sử dụng Modal Verb3. Sử dụng đúng mạo từ4. Sử dụng câu bị độngGiáo trình ngữ pháp IELTS – IELTS Grammar SyllabusMẹo học ngữ pháp IELTS – IELTS Grammar TipsCác lỗi ngữ pháp IELTS – IELTS Grammar Mistake Ngày nay, việc chúng ta “chu du bốn bể” ở các trời Tây hay phải làm việc, học tập ở đó không còn là điều quá xa lạ nữa. Bạn có biết, để thuận lợi xuất ngoại như thế, và khi sang đến “nước ngoài” chúng ta rất cần một hành trang đặc biệt như một trang phục không thể thiếu. Đó chính là IELTS. Hẳn các bạn đã không còn xa lạ gì với “kỳ thi hay chứng chỉ IELTS” đúng không nào? IELTS sẽ đánh giá trình độ sử dụng tiếng Anh của một người qua đủ 4 kỹ năng nghe, nói, đọc, viết vì vậy khi học IELTS các bạn sẽ được rèn luyện toàn bộ tất cả các kỹ năng về tiếng Anh và còn có chứng chỉ IELTS được tất cả các quốc gia trên thế giới trong đó có Việt Nam công nhận là chứng chỉ uy tín. Thế để làm tốt bài thi này, có một yếu tố không thể bỏ qua là “Ngữ pháp luyện thi IELTS”. Bởi ngữ pháp là những nguyên tắc cơ bản nhất để kết hợp với các từ ngữ giao tiếp giúp mọi người có thể hiểu được những điều mà mình muốn nói. Việc sử dụng sai ngữ pháp sẽ dẫn đến sự hiểu lầm hoặc tạo ra những câu tối nghĩa, làm người khác không hiểu được những gì mình muốn trình bày. Trong bài thi IELTS, đặc biệt là phần speaking và writing các bạn được yêu cầu trình bày ý kiến cá nhân về một số chủ đề. Việc sử dụng ngữ pháp sai sẽ làm bài thi của các bạn bị đánh giá thấp, đặc biệt là đối với những lỗi cấu trúc cơ bản. Vậy ngữ pháp trong bài thi IELTS gồm những điểm cơ bản nào? Hãy để VOCA chỉ ra cho các bạn nhé! Topic 1 Grammar for words Ngữ pháp cho từ A Types of Words Các loại từ 1. Nouns Danh từ Xem chi tiết - Common nouns Danh từ chung - Proper nouns Danh từ riêng - Abstract nouns Danh từ trừu tượng - Collective nouns Danh từ tập thể - Countable nouns Danh từ đếm được - Uncountable nouns Danh từ không đếm được 2. Pronouns Đại từ Xem chi tiết - Personal pronouns Đại từ nhân xưng - Indefinite pronouns Đại từ bất định - Possessive pronouns Đại từ sở hữu - Reflexive pronouns Đại từ phản thân - Relative pronouns Đại từ quan hệ - Demonstrative pronouns Đại từ chỉ định - Interrogative pronouns Đại từ nghi vấn 3. Verbs Động từ - Physical verbs Động từ chỉ thể chất - Stative verbs Động từ chỉ trạng thái - Mental verbs Động từ chỉ hoạt động nhận thức - Ordinary verb Động từ thường - Auxiliary verb Trợ động từ - Intransitive verbs Nội động từ - Transitive verbs Ngoại động từ [LƯU Ý] các bạn có thể học ngữ pháp với phương pháp học của VOCA Grammar để có được hiệu quả nhanh hơn, học thú vị hơn, nhớ lâu hơn tại đây Một trong những bước học ngữ pháp hiệu quả khi bạn học ngữ pháp với VOCA -> HỌC MIỄN PHÍ 4. Adjective Tính từ - Descriptive adjective Tính từ mô tả - Limiting adjective Tính từ chỉ giới hạn - Positive adjectives Tính từ sở hữu 5. Adverb Trạng từ Xem chi tiết - Manner Trạng từ chỉ cách thức -Time Trạng từ chỉ thời gian - Frequency Trạng từ chỉ tần suất - Place Trạng từ chỉ nơi chốn - Grade Trạng từ chỉ mức độ - Quantity Trạng từ chỉ số lượng - Questions Trạng từ nghi vấn - Relation Trạng từ liên hệ 6. Prepositions Giới từ -Time Giới từ chỉ thời gian - Place Giới từ chỉ nơi chốn - Reason Giới từ chỉ nguyên nhân - Intention Giới từ chỉ mục đích 7. Conjunctions Liên từ - Coordinating conjunctions Liên từ kết hợp - Correlative conjunctions Tương liên từ - Subordinating conjunctions Liên từ phụ thuộc 8. Interjections Thán từ 9. Articles Mạo từ B Order of words Trật tự từ trong Tiếng Anh C Collocation Các từ đi với nhau tạo thành cụm từ có nghĩa D Verb pattern Mẫu động từ E Phrasal verbs Cụm động từ Topic 2 Grammar for sentences, clauses Ngữ pháp cho câu, mệnh đề 1. Tense Các thì thường gặp -Simple present Thì hiện tại đơn. Xem chi tiết -Present Continuous Thì hiện tại tiếp diễn. Xem chi tiết -Present Perfect Thì hiện tại hoàn thành. Xem chi tiết -Present Perfect Continuous Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn. Xem chi tiết -Past Simple Thì quá khứ đơn. Xem chi tiết -Past Continuous Thì quá khứ tiếp diễn. Xem chi tiết -Past Perfect Thì quá khứ hoàn thành Xem chi tiết -Past Perfect Continuous Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn Xem chi tiết -Simple Future Thì tương lai đơn Xem chi tiết - Future Continuous Thì tương lai tiếp diễn Xem chi tiết -Future Perfect Thì tương lai hoàn thành Xem chi tiết -Future Perfect Continuous Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn Xem chi tiết Lưu ý Tiếng Anh có 12 thì, những thì VOCA gạch chân là phần lớn được bài thi IELTS áp dụng 2. Structure of sentences Cấu trúc câu 3. Passive Voice Câu bị động 4. IF Câu điều kiện -Conditional sentences type 1 Câu điều kiện loại 1 -Conditional sentences type 2 Câu điều kiện loại 2 -Conditional sentences type 3 Câu điều kiện loại 3 5. Relative clause Mệnh đề quan hệ 6. Adverbial clauses Mệnh đề trạng ngữ Vừa rồi VOCA đã liệt kê những chuyên đề trong Ngữ pháp luyện thi Tiếng Anh IELTS cho các bạn "để dành" luyện thi. ^^ Hãy luôn ghi nhớ sự nỗ lực của bạn sẽ quyết định bạn có thể nắm được hay không lượng kiến thức Tiếng Anh cần thiết trước khi thi để chắc chắn có cho mình một điểm số môn tiếng Anh cao nhất. Chúc các bạn thành công và hãy bắt đầu với quyết tâm cao nhất nhé! Đọc thêm "Bí kíp" học 3000 từ vựng thông dụng nhất trong kỳ thi IELTS Đừng quên Note bài viết này lại để dành học khi cần nha các bạn. Nếu các bạn quan tâm đến phương pháp học ngữ pháp của VOCA, các bạn hãy liên hệ theo số 0829905858, hoặc truy cập để biết thêm thông tin nữa nhé. Rất vui được đồng hành cùng bạn trên con đường chinh phục Anh Ngữ! ^^ VOCA TEAM. VOCA là dự án về giáo dục được phát triển từ năm 2014 với sứ mệnh giúp người Việt Nam xóa bỏ rào cản về Anh ngữ. Đến với VOCA, các bạn sẽ được phát triển toàn diện cả 4 kỹ năng tiếng Anh Nghe – Nói – Đọc – Viết với 4 bửu bối kỳ diệu sau 1. Hệ thống học từ vựng Tiếng Anh thông minh. website 2. VOCA GRAMMAR Hệ thống học ngữ pháp Tiếng Anh trực tuyến. website 3. VOCA MUSIC Hệ thống học tiếng Anh qua bài hát giúp bạn cải thiện khả năng nghe tiếng Anh nhanh chóng và thư giãn. website . 4. NATURAL ENGLISH Hệ thống giúp bạn cải thiện khả năng nói và phản xạ tiếng Anh tự tin, tự nhiên và tự động chỉ sau 6 Tháng. website Hotline Có một điều khá bất ngờ rằng ngữ pháp không được kiểm tra một cách trực tiếp trong các bài thi IELTS, nhưng ngữ pháp lại là một trong những điều kiện quyết định điểm số IELTS của bạn, vì ngữ pháp có mặt trong hầu hết các kỹ năng Nghe - Nói - Đọc - Viết của tiếng Anh. Dưới đây là bảy quy tắc ngữ pháp tiếng Anh quan trọng mà chuyên gia tiếng Anh đã sàng lọc để giúp bạn hoàn thành bài thi IELTS tốt hơn mà không phải “nhồi nhét” toàn bộ cấu trúc vào bộ não của mình. 1. Các thì Đơn và Tiếp diễn Các thì đơn thường dùng để nói về các hoạt động chung chung, thường nhật hoặc lặp đi lặp lại. Dưới đây là Thì hiện tại đơn Present Simple được sử dụng để chỉ một hành động chung chung hoặc theo thói quen I often read business magazines online Tôi thường đọc tạp chí kinh doanh trực tuyến. Ví dụ trên ngụ ý rằng bạn đọc những tạp chí online này mọi lúc, đó là hành động bạn làm thường xuyên. Chúng ta sử dụng thì tiếp diễn để tập trung vào các hành động tiếp diễn và thường xảy ra xung quanh thời điểm nói. Dưới đây là Thì hiện tại tiếp diễn Present Continuous được sử dụng để chỉ một hành động đang xảy ra tại thời điểm nói I am reading an interesting book Tôi đang đọc một cuốn sách thú vị. Quy tắc tương tự áp dụng cho tất cả các Thì của động từ bao gồm quá khứ, hiện tại và tương lai. Nếu bạn muốn tập trung vào tính liên tục của hành động, hãy sử dụng thì tiếp diễn. Nếu bạn quan tâm hơn đến kết quả của hành động thì hãy sử dụng thì đơn hiện tại đơn, quá khứ đơn, tương lai đơn Tại sao quy tắc ngữ pháp này hữu ích trong việc học IELTS? Trong IELTS Speaking Part 1, bạn sẽ phải trả lời các câu hỏi về bản thân. Lúc này, bạn sẽ cần phải chắc chắn rằng bạn sử dụng đúng thì của động từ và thì của câu đơn hay tiếp diễn, phụ thuộc vào những gì bạn muốn thể hiện. Nếu bạn muốn nói về những vấn đề chung chung mà bạn làm thường xuyên, bạn cần dùng Thì hiện tại đơn. Mặc khác, nếu bạn muốn nhấn mạnh đến những hành động tạm thời và xảy ra xung quanh thời điểm nói, lúc này bạn sẽ cần Thì hiện tại tiếp diễn. Bạn có thể cũng sẽ cần quy tắc ngữ pháp này trong phần Writing Task 1 để mô tả các xu hướng được hiển thị trong biểu đồ. Bạn có thể sẽ sử dụng Thì quá khứ đơn khá nhiều bởi vì trong phần này bạn thường phải mô tả lại các tình huống đã xảy ra trong quá khứ. Ví dụ Between January and March, the profit rose by 10% Từ tháng 1 đến tháng 3, lợi nhuận tăng 10%. They produced twice the amount of cars in June Họ đã sản xuất gấp đôi số lượng xe trong tháng sáu. Hungary accounted for 10% of the students involved in the competition Hungary chiếm 10% số sinh viên tham gia cuộc thi. Hãy thực hành quy tắc này bằng cách làm các bài tập sau đây a. I ___ exercise every other day, but I ___ not like going to sports competitions. b. The graphs ___ show how the total number of students ___ change in the past 5 years. c. I ___ do an internship this spring, so I ___ not want to take another job just yet. d. Alan ___ watch a movie when I ___ arrive. 2. Thì quá khứ đơn và Hiện tại hoàn thành Khi sử dụng Thì quá khứ, chúng ta sẽ thấy những hành động trong quá khứ này không có mối liên hệ nào với hiện tại. Chúng thuộc về quá khứ, vì vậy chúng ta sử dụng Thì quá khứ đơn Simple Past để diễn tả. Ví dụ I ate my breakfast with Tony and then we saw a movie Tôi đã ăn sáng với Tony và sau đó chúng tôi đã xem một bộ phim. Tuy nhiên, nếu hành động xảy ra trong quá khứ nhưng có một số tác động đến hiện tại hoặc còn tiếp diễn đến hiện tại, chúng ta cần sử dụng Thì hiện tại hoàn thành Present Perfect. Ví dụ I haven’t eaten breakfast yet, I’m starving Tôi vẫn chưa ăn sáng, vì thế tôi đang rất đói I have been waiting here since 10am Tôi đã đợi ở đây từ 10 giờ sáng Câu trên sử dụng thì hiện tại hoàn thành vì hành động đợi bắt đầu trong quá khứ nhưng vẫn tiếp diễn trong hiện tại, khi người nói vẫn đang chờ đợi. Tại sao chúng ta cần đến quy tắc ngữ pháp này trong bài thi IELTS? Trong bài thi IELTS Speaking, bạn có thể phải nói về các sự kiện đã xảy ra trong quá khứ liên quan đến bản thân hoặc về các vấn đề khác. Hãy quyết định xem các hành động/sự kiện đó có còn liên quan đến hiện tại hay có còn tác động đến hiện tại hay không. Khi viết, bạn có nhiều thời gian hơn so với khi nói để phân tích các hành động, nhưng nếu bạn thực hành quy tắc này thường xuyên, bạn sẽ có thể suy nghĩ nhanh hơn trong lúc nói. Hãy xem các câu sau đây và chọn sử dụng Thì hiện tại hoàn thành hay Quá khứ đơn sao cho phù hợp e. I ___ start studying for the IELTS exams two months ago but I still ___ not decide whether to move to Australia. f. According to the bar chart, more women than men ___ take the course last year. g. Entertainment ___ change a lot since people ___ start using the Internet every day. 3. Câu bị động Passive Voice Câu bị động có thể được sử dụng bất cứ khi nào bạn muốn lời nói nghe có vẻ trang trọng và cá nhân hơn. Bạn tạo ra câu bị động bằng cách sử dụng động từ “to be” trong Thì bạn muốn, sau đó cộng với phân từ quá khứ dạng thứ ba của động từ. Ví dụ, đối với động từ Write, bạn sẽ sử dụng Written. Ví dụ Almost 50% more courses were chosen in the second semester as compared to the first one. Gần 50% các khóa học đã được chọn trong học kỳ thứ hai so với khóa đầu tiên. Động từ bị động được sử dụng trong câu này, với thì quá khứ của động từ “to be” và phân từ quá khứ của động từ “choose”. More research needs to be done before choosing a certain supplier Cần nghiên cứu thêm trước khi chọn một nhà cung cấp cụ thể. Động từ Do được sử dụng với thì phân từ quá khứ và tobe được sử dụng ở dạng nguyên thể. Các Thì này được sử dụng thế nào trong IELTS? Bạn có thể sử dụng câu bị động trong cả Writing Task 1 và Task 2, đặc biệt là trong các báo cáo cần có giọng điệu trang trọng hơn. Bây giờ hãy thử chia đúng các động từ trong ngoặc đơn ở dạng bị động. Đây là những ví dụ mà bạn có thể áp dụng trong các báo cáo thực tế của chính mình. h. As can ___ see from the figures, the number of first year students decreased dramatically in the last five years. i. As ___ show in the diagram, there was a marked increase in the number of students driving their own cars to school. j. More language courses ___ choose by students in the second semester. 4. Động từ khiếm khuyết Modal Verb Bạn có thể sử dụng các động từ khiếm khuyết khi bạn muốn thể hiện các sắc thái khác nhau như Could, might và may là các động từ khiếm khuyết và có thể được sử dụng để chỉ các hành động có thể nhưng không chắc chắn xảy ra trong tương lai, trong đó might có mức độ ít chắc chắn hơn may. Ví dụ We could be late if we stop for drinks now Chúng ta có thể bị muộn nếu bây giờ chúng ta dừng lại uống nước. I may want to spend my holiday in Europe, but everything depends on my partner Tôi có thể muốn dành kỳ nghỉ của mình ở châu Âu, nhưng mọi thứ phụ thuộc vào người yêu của tôi. We might want to move to a different class if the problem persists Chúng ta có thể sẽ muốn chuyển sang một lớp khác nếu vấn đề vẫn còn tồn tại. Could have, might have và may have được sử dụng để thể hiện các hành động có thể có trong hiện tại hoặc quá khứ - những hành động mà bạn cho rằng chúng đã/sẽ xảy ra hoặc đã/sẽ kết thúc. Ví dụ They could have left hours ago Họ có thể đã rời đi nhiều giờ trước. It’s almost midnight in Spain, the plane might have landed by now Bây giờ ở Tây Ban Nha đang gần nửa đêm, máy bay có thể đã hạ cánh rồi. I may have mentioned your name to my colleague Tôi có thể đã nhắc đến tên của bạn với đồng nghiệp của tôi. Can được sử dụng để đưa ra những tuyên bố chung chung có thể xảy ra trong hiện tại, trong khi could có thể được sử dụng như thì quá khứ của could với ý nghĩa này. Ví dụ My boss can be very demanding at times Ông chủ của tôi có thể đôi khi sẽ rất khắt khe. Students can be difficult to motivate in evening classes Học sinh có thể gặp khó khăn trong việc tạo động lực học trong các lớp học tối. My boss could be very demanding when I first got hired Ông chủ của tôi có thể sẽ rất khắt khe khi tôi mới được tuyển. Can’t được sử dụng để thể hiện sự bất khả dụ These conclusions can’t be right Những kết luận này không thể đúng. Must được sử dụng khi bạn chắc chắn một điều gì đó là đúng và Must have được sử dụng với cùng ý nghĩa cho thì quá khứ. Ví dụ There must be a better explanation for why they haven’t arrived yet Phải có một lời giải thích tốt hơn cho việc tại sao họ vẫn chưa đến đây. They must have changed their marketing strategy to afford such good prices Họ đã phải thay đổi chiến lược tiếp thị của họ để có được giá tốt như vậy. Tại sao chúng ta cần các Modal Verb trong IELTS? Trong bài thi IELTS, bạn có thể tìm thấy các động từ khiếm khuyết trong bài Đọc và bài Nghe, nếu bạn hiểu đúng nghĩa của chúng, bạn sẽ có nhiều cơ hội để chinh phục phần đó trong bài kiểm tra của mình. Bạn có thể muốn sử dụng chúng trong phần thi Speaking Part 3 để mở rộng việc thảo luận. Động từ khiếm khuyết có thể được sử dụng để thể hiện xác suất khi thực hiện khái quát hóa và nói chuyện một cách trừu tượng hơn. Bây giờ hãy thử thực hành bằng cách điền vào chỗ trống với các động từ khiếm khuyết được giới thiệu ở trên k. This ___ not be your phone, I know you had a different ringtone. l. It ___ be Donna at the door, she called to say she is sick. m. They ___ change their plans, but they haven’t said anything to me. 5. Mạo từ xác định Definite Article Mạo từ the được sử dụng để nói về những người hoặc những điều mà người nói đã biết, đã được đề cập trước đó, được mô tả về những chi tiết và điều đặc biệt. Ví dụ Can you turn the TV on? Bạn có thể bật TV không?. Người nói biết họ đang nói về TV nào. We are not going by car. The car is not big enough for all of us. Chúng tôi không đi bằng ô tô. Chiếc xe không đủ lớn cho tất cả mọi người. Chiếc xe đã được đề cập, vì vậy mọi người biết người nói đang nói đến chiếc xe nào. The gift they brought was a bit inappropriate. Món quà họ mang theo có chút không phù hợp. Chúng tôi biết người nói đang nói về món quà gì. I can’t open the door, as I don’t have the key Tôi không thể mở cửa vì tôi không có chìa khóa. Chiếc chìa khóa trong ví dụ này là duy nhất. “The” cũng có thể được sử dụng với các từ so sánh hơn nhất, số thứ tự, các quốc gia có tên bao gồm số nhiều hoặc bao gồm các từ “republic” hoặc “kingdom”. Ví dụ This is the best movie I’ve seen in a while Đây là bộ phim hay nhất mà tôi đã xem trong một thời gian so sánh nhất This is the second time I’ve met him today Đây là lần thứ hai tôi gặp anh ấy hôm nay số thứ tự The Czech Republic is one of my favorite country in Europe Cộng hòa Séc là một trong những quốc gia yêu thích của tôi ở châu Âu quốc gia bao gồm từ “republic” Tại sao phải sử dụng mạo từ “the” trong IELTS? Trong bài kiểm tra IELTS Writing, hãy dành một vài phút cuối để soát lại các lỗi ngữ pháp. Nếu bạn vẫn còn nghi ngờ liệu bạn có đang sử dụng “the” đúng hay không, hãy thử thực hành trong bài viết trước và sau đó áp dụng trong bài nói, vì bạn có nhiều thời gian suy nghĩ hơn để quyết định xem bạn có nên sử dụng chúng hay không. Để thực hành đưa ra quyết định việc có dùng “the” hay không, hãy luyện tập với các câu sau n. I don’t like ___ romantic comedies, I prefer ___ thrillers, but I like ___ one you suggested last week. o. Moving to ___ United States was a big decision, but not ___ best they took. p. ___ employees don’t like it when their bonuses are being cut. 6. Tính từ so sánh Comparing Adjectives Bạn nên sử dụng tính từ thường xuyên nhất có thể để mô tả người hoặc vật bởi vì chúng cung cấp nhiều từ vựng trong phần Nói và Viết. Bạn có thể cần so sánh chúng bằng cách sử dụng cấu trúc so sánh hơn hoặc so sánh hơn nhất. Một vài quy tắc bạn cần ghi nhớ trong phần này là Hầu hết các tính từ có một âm tiết có đuôi -er và -est tạo thành tính từ so sánh hơn và so sánh hơn nhất. Ví dụ My plan is safer than yours Kế hoạch của tôi an toàn hơn của bạn. This is the safest plan of them all Đây là kế hoạch an toàn nhất trong tất cả. Tính từ hai âm tiết thể hiện tự so sánh hơn và so sánh hơn nhất bằng cách thêm -er và -est hoặc bằng cách thêm “more” và “the most”. Trong hầu hết các trường hợp, cả hai hình thức có thể được sử dụng. Ví dụ This is a simpler version of what I’ve just said Đây là cách nói đơn giản hơn những gì tôi đã nói trước đó. I’ve never lifted a heavier bag Tôi chưa bao giờ xách một cái túi nặng hơn thế này This is the narrowest path that I’ve walked on Đây là con đường hẹp nhất mà tôi đã từng đi qua. This is the most complete answer I got Đây là câu trả lời đầy đủ nhất mà tôi nhận được Tính từ có ba âm tiết trở lên sử dụng more và the most để tạo câu so sánh hơn và so sánh hơn nhất. Ví dụ I’ve never heard a more beautiful song Tôi chưa bao giờ nghe một bài hát hay như thế này. This is the most interesting story that I’ve ever read Đây là câu chuyện thú vị nhất mà tôi đã từng đọc. Đặc biệt chú ý đến các tính từ bất quy tắc không tuân theo các quy tắc trên Good => better => the best Tốt-tốt hơn-tốt nhất Bad => worse => the worst Xấu/tệ - tệ hơn- tệ nhất Far => farther => the farthest Xa- xơn hơn- xa nhất Little => less => the least Ít- ít hơn- ít nhất Trong bài thi IELTS, bạn có thể sử dụng các tính từ để thể hiện vốn từ vựng rộng của mình, nhưng cần chú ý đến chính tả trong khi làm bài thi viết. Tính từ kết thúc bằng phụ âm + y Y thay đổi thành i khi thêm -er hoặc -est. Ví dụ Shiny => Shinier => Shiniest Sáng bóng- sáng hơn- sáng nhất Icy => Icier => Iciest Băng giá- đông lạnh hơn- đông lạnh nhất Tính từ kết thúc bằng e Bỏ e khi thêm -er hoặc -est. Ví dụ Polite => Politer => Politest Lịch sự- lịch sự hơn- lịch sự nhất Gentle => Gentler => Gentlest Dịu dàng- dịu dàng hơn- dịu dàng nhất Khi tính từ kết thúc bằng một phụ âm và có một nguyên âm đứng trước nó, nhân đôi phụ âm khi thêm -er hoặc -est. Ví dụ Big => Bigger => Biggest Lớn- lớn hơn- lớn nhất Red => Redder => Reddest Đỏ- đỏ hơn- đỏ nhất Sad => Sadder => Saddest Buồn- buồn hơn- buồn nhất Hãy xem các câu sau đây và điền vào chỗ trống với cấu trúc so sánh thích hợp q. This is the ___fast route to our destination. r. The salad your mom makes is ___delicious than this one. s. His report is ___comprehensive than I expected it to be. 7. Cảnh giác với những lỗi chính tả phổ biến Dưới đây là một danh sách các lỗi chính tả phổ biến mà người học IELTS thường mắc phải. Hãy chắc chắn rằng bạn hiểu quy tắc đằng sau các lỗi này để tránh mắc phải sai lầm trong bài thi IELTS Writing. Nhân đôi chữ l trong trạng từ. Thông thường, bạn có thể thêm -ly vào nhiều tính từ và biến chúng thành trạng từ. Ví dụ, tính từ interesting trở thành trạng từ interestingly. Tuy nhiên, nếu tính từ kết thúc bằng l, thì trạng từ của nó sẽ được nhân đôi hai chữ l Ví dụ Beautiful => beautifully Thêm -ing và -ed vào động từ. Nếu động từ kết thúc bằng -e, thì bỏ -e rồi mới thêm -ing hoặc -ed Ví dụ Live => Lived => Living; Fake => Faked =>Faking Nếu động từ kết thúc bằng mẫu phụ âm + nguyên âm + phụ âm thì chúng ta sẽ nhân đôi phụ âm cuối khi thêm -ing hoặc -ed Ví dụ Plan => Planning => Planned/ Stop => Stopping => Stopped Nếu động từ kết thúc bằng -ie, đổi nó thành -ying khi thêm đuôi -ing Ví dụ Lie => Lying/ Die => Dying Bây giờ hãy xem các câu sau đây và sửa các lỗi chính tả nếu có. t. I have never studyied Geography and I regret it. u. They’ve been planing to visit, but never got the chance to do it. v. The clock stopped working hours ago. w. I’ve been listenning to this lecture for one hour and I still don’t get the point of it. x. The little girl is tying her shoelaces. y. He was fixing his bike when I got there. Đây chỉ là một vài quy tắc ngữ pháp cơ bản bạn cần biết để đạt điểm IELTS cao hơn. Hãy nhớ rằng chỉ luyện giải đề IELTS thường là không đủ. Bạn cũng cần cải thiện trình độ tiếng Anh chung để đạt kết quả tốt hơn. Điều tuyệt vời nhất khi học ngữ pháp chính là bạn sẽ cảm thấy tự tin hơn trong cả bốn kỹ năng Nghe - Nói - Đọc - Viết. Dưới đây là đáp án cho các ví dụ trên exercise, don’t like shows, changed am doing, don’t want was watching, arrived started, haven’t decided took has changed, started be see is sown were chosen can’t be can’t be might have changed -, -, the the, the – fastest more delicious more comprehensive studied planning đúng listening đúng đúng Sách là nguồn tài liệu chất lượng giúp các thí sinh IELTS nâng cao trình độ ngữ pháp của bản thân. Để giúp bạn đọc có được nguồn tài liệu hữu ích, IDP đã tổng hợp 10 cuốn sách học ngữ pháp IELTS chất lượng từ cơ bản đến nâng cao trong bài viết sau đây. Cùng theo dõi ngay! 5 đầu sách ngữ pháp tiếng Anh IELTS dưới đây mang tới hệ thống kiến thức cơ bản, phù hợp với các thí sinh ở giai đoạn bắt đầu ôn luyện. English Grammar in UseTên sách English Grammar in UseTên tác giả Raymond MurphyNXB CambridgeĐây được mệnh danh là cuốn sách ôn luyện ngữ pháp tiếng Anh quốc dân với 145 chủ điểm ngữ pháp khác nhau như Present and past, Modal verbs, Questions and auxiliary verbs, Pronouns and determiners, Conjunctions and prepositions, If and wish, Present perfect and past…Ưu điểm Sách có các chủ đề ngữ pháp đa dạng, được hệ thống từ dễ đến cục rõ ràng, dễ theo dõi. Mỗi chủ điểm ngữ pháp gồm các phần giới thiệu dạng chủ điểm - giải thích chi tiết - ví dụ - bài tập thực hành. Dễ dàng tìm điểm Nội dung của cuốn sách ngữ pháp IELTS này hoàn toàn được viết bằng tiếng Anh, không có chú thích bằng tiếng dung khá dàn trảiĐể ôn luyện ngữ pháp với cuốn sách English Grammar in Use một cách hiệu quả bạn cần lưu ýHọc theo các dạng bài đã được sắp xếp trong sách bởi các kiến thức đã được sắp xếp rất khóa học, kiến thức từ bài trước sẽ củng cố cho kiến thức bài sau. Luyện tập các trường hợp đặc biệt được đánh dấu trong bài học và hoàn thành các bài tập sau từng bài. Chỉ nên kiểm tra đáp án sau khi đã hoàn thành bài. Học quen dần với tư duy dịch phản xạ Anh - Anh, đọc và cố gắng hiểu cách giải thích bằng tiếng Anh để nắm được sâu hơn ngữ pháp đó. Sách English Grammar in Use có tới hơn 140 chủ điểm ngữ pháp Sách ngữ pháp IELTS cơ bản Basic English Grammar for DummiesTên sách English Grammar For DummiesTên tác giả Geraldine WoodsNXB Geraldine WoodsCuốn sách này mang tới hệ thống ngữ pháp đa dạng bao gồm cả các cách sử dụng ngữ pháp trong văn nói nên phù hợp cả cho người muốn cải thiện kỹ năng giao tiếp. Nội dung sách có 22 Unit, được chia vào 6 nhóm chính Các thì cơ bản, Modals, Questions and auxiliary verbs, Conjunctions and prepositions, Pronouns and determiners, điểm Nội dung được sắp xếp khoa học, phù hợp cả cho người mất gốc tiếng bài học được chia nhỏ để người học dễ nắm được kiến thức mà không bị quá tả. Nội dung ngữ pháp có cách giải thích tự nhiên, dễ nhớ. Nhược điểm Sách không mang tới quá nhiều chủ điểm ngữ pháp, người học cần kết hợp với các tài liệu khác để ôn tập hiệu quả hơn. Đề xuất cách dùng sách hiệu quả Kết hợp với sách Cambridge English Grammar để khoảng kiến thức học thuật được mở rộng. Bạn nên hoàn thành từng bài trong cuốn sách ngữ pháp IELTS này mỗi ngày, không học dồn ép. Cuốn sách mang tới các chủ điểm ngữ pháp thường dùng trong giao tiếp Basic English Grammar Azar English Grammar S.Tên sách Basic English GrammarTên tác giả Betty Schrampfer AzarNXB Phoenix ELTCuốn sách ngữ pháp luyện thi IELTS này được đánh giá cao trong việc giúp người học nắm được những kiến thức ngữ pháp căn bản. Sách khá dày với hơn 400 trang gồm các chủ điểm ngữ pháp từ cơ bản đến mở rộng. Ưu điểm Sách giúp người mới học nắm chắc chắn được các ngữ pháp nòng cốt nhất trong tiếng Anh. Sách được trình bày bởi tác giả của bộ 3 cuốn sách ngữ pháp được ưa thích nhất bao gồm Hiểu và Sử dụng Ngữ pháp Tiếng Anh, Ngữ pháp Tiếng Anh Cơ bản và Cơ bản về Ngữ pháp Tiếng Anh. Nhược điểm Nội dung sách thiên về tính lý thuyết cao và không có nhiều bài tập thực hành, Đề xuất cách học cùng với cuốn sách ngữ pháp IELTS cho người mới bắt đầu này Tích cực học và ghi chú những dạng ngữ pháp quan trọng, nên sử dụng dịch Anh - Anh để hiểu sâu hơn. Kết hợp với các dạng tài luyện và bài tập luyện thực hành để mở rộng kiến thức. Nội dung của sách Basic English Grammar thiên về lý thuyết ngữ pháp Collins Grammar for IELTSTên sách Collins Grammar for IELTSTác giả Fiona Aish, Jo TomlinsonNXB Collins CorpusCuốn sách này nằm trong bộ sách ôn luyện kỹ năng cần thiết cho kỳ thi IELTS của nhà xuất bản Collins Corpus. Cuốn sách này tập trung chính vào việc phát triển kiến thức ngữ pháp. Sau các bài học sẽ có 1 bài kiểm tra dựa theo dạng có trong đề thi IELTS để người học thực hành. Cấu trúc 1 bài mẫu trong sách là Unit phần chính - phụ và bài kiểm tra. Các mẹo làm bài. File audio giọng bản án Grammar. Tổng kết ngữ pháp. Ưu điểm Trình bày khoa học, dễ theo Unit của cuốn sách ngữ pháp IELTS này đều có bài tập và đáp án để kiểm tra, nhờ đó mà người học hoàn toàn có thể tự ôn luyện ngữ pháp IELTS ngay tại nhà một cách đơn dung tập trung vào các chủ đề ngữ pháp hay xuất hiện trong bài thi IELTS Nhược điểm Sách được trình bày bằng tiếng Anh không có dịch. Để học hiệu quả nhất với cuốn sách này bạn nên Sử dụng tài liệu giấy để dễ “take noted’’ dưới các phần mình chưa nhớ hoặc hay sai. Kết hợp với việc tra từ điển để hiểu các phần giải thích chi hợp học ngữ pháp và từ vựng thông qua cuốn sách này. Sách Collins Grammar for IELTS gồm dạng bài ngữ pháp IELTS có đáp án Cambridge English Grammar for IELTSTên sách Cambridge Grammar for IELTSTên tác giả Diana Hopkins - Pauline CullenNXB Đại Học CambridgeĐây là một cuốn sách ngữ pháp IELTS do chính đại học Cambridge biên soạn và xuất bản. Người học có thể nắm được cơ bản các ngữ pháp thông qua 25 Unit. Sách được trình bày theo cấu trúc bài như sau Entry test bài test ở đầu sách > Context listening > Grammar > Grammar exercises > Test practice > Grammar focus task. Ưu điểm Kiến thức được trình bày bài bản, có giải thích chi tiết và ví dụ cụ thể Có thêm các bài tập nghe. Chia theo chủ đề ngữ pháp thông dụng 12 thì, câu gián tiếp, trực tiếp, câu điều kiện… nên người mới bắt đầu cũng không gặp nhiều khó khăn khi sử dụng. Nhược điểm Các chủ đề ngữ pháp thông dụng đã được tối giản đi đáng kể. Nếu muốn nâng cao kỹ năng và chinh phục band điểm từ trở lên, bạn cần tìm thêm tài liệu khác. Đề xuất cách học hợp lý với sách luyện ngữ pháp IELTS này như sau Thực hành học và làm bài trên sách giấy, ghi chú vào giấy “note’’ các chủ đề quan trọng và những kiến thức mình hay bị nhầm lẫn và dán vào sách để tiện cho việc ôn tập. Nên học kết hợp với Vocabulary in Use và luyện bài English Grammar in Use. Sách Cambridge Grammar for IELTS có các chủ đề ngữ pháp đa dạngSách ngữ pháp IELTS nâng cao Nếu đã có nền tảng kiến thức nhất định và muốn nâng cao trình độ ngữ pháp của bản thân, bạn đọc không nên bỏ qua 6 cuốn ngữ pháp IELTS nâng cao sau đây Oxford Practice Grammar Advanced Tên sách Oxford Practice Grammar Advanced Tên tác giả George YuleNXB Đại học Oxford Cuốn sách ra đời với vai trò đem đến cho người học IELTS từ band điểm có thêm 1 tài liệu tự học ngữ pháp chất lượng. Cuốn sách có 17 chủ điểm ngữ pháp khác nhau như Sentences câu đơn, câu phức, tân ngữ…; Tenses; Negatives and questions trật từ từ trong câu hỏi, câu khẳng định…... Bạn cũng có thể học các chủ đề khác như Connections and focus structure liên từ đẳng lập - phụ thuộc, câu chẻ…; Adverbial clauses mệnh đề trạng ngữ...Ưu điểm Cuốn sách được trình bày 1 cách có khoa học, theo nghiên cứu từ nhà ngôn ngữ học George Yule - tác giả cuốn thích rõ ràng, đơn giản các ngữ pháp nâng cao với những ví dụ cụ thể để người học dễ dàng nắm được kiến thức. Phần Glossary đưa ra được các khái niệm và nêu lên cách giải thích chuẩn chỉnh. Nhược điểm Khối lượng kiến thức trong cuốn sách ngữ pháp IELTS này tương đối “nặng đô" đặc biệt là với người học chưa có kiến thức nền tảng cững xuất cách học tốt với cuốn sách này từ IDP Do lượng nội dung không nhỏ lại có tính chuyên sâu cao nên người học nên chọn nội dung mình đang yếu hoặc muốn cải thiện để học trong phần mục lục thay vì học từ A đến Z. Kết hợp tra nghĩa khái niệm khó hiểu trong phần Glossary ở cuối hành bài kiểm tra cuối mỗi chương và đưa ra được các đánh giá khả năng học hiện tại của mình theo mô hình SWOT để cải thiện thêm. Cuốn Oxford Practice Grammar mang tới các kiến thức ngữ pháp nâng cao Grammar practice for upper intermediate studentsTên sách Grammar Practice for Upper Intermediate Students with Key Third EditionTên tác giả Elaine Walker và Steve ElsworthNXB Pearson, LongmanCuốn sách ngữ pháp IELTS này được coi như 1 giáo trình ngữ pháp giúp cho người dạy và người học có được 1 tài liệu chất lượng. Nội dung của 1 bài học trong sách cơ bản gồm phần giới thiệu ngữ pháp và giải thích chi tiết có ví dụ; phần thực hành ngữ pháp với các dạng bài tập kèm đáp án; cung cấp các cấu trúc câu khó. Ưu điểm Cuốn sách có độ phân cấp tương đối rõ ràng, người học có thể làm quen với nhiều mức bài tập dễ - khó khác nhau. Nội dung của phần ngữ pháp được giải thích đơn giản dễ hiểu, có các chú thích với những từ vựng và mẫu câu khó. Dễ dàng kiểm tra đáp án bài làm ở phía cuối sách. Nhược điểm Không có sự phong phú về các dạng bài tập thực học phù hợp với cuốn sách này Bạn nên học cuốn sách ngữ pháp IELTS này khi đã có 1 nền tảng ở mức trung bình trở lên, tương đương từ band để có thể hiểu được cơ bản các chủ đề và từ vựng xuất hiện trong sách. Bạn nên kết hợp với tài liệu ngữ pháp tổng hợp để hiểu rõ nghĩa và dễ nắm bắt các chủ điểm ngữ pháp xuất hiện trong cuốn sách Giải thích ngữ pháp Tiếng AnhTên sách Ngữ pháp tiếng AnhTên tác giả Mai Lan Hương, Hà Thanh UyênNXB Đà NẵngĐây là một trong các sách IELTS nên học, thích hợp dành cho đối tượng mới bắt đầu học và cả cho người muốn nâng cao. Sách có 10 chương chính, được đánh giá là cuốn sách dành cho người Việt học tiếng Anh chất lượng nhất. Ưu điểm Sách của người Việt nên dễ dàng đọc hiểuCách trình bày theo cách diễn đạt của người Việt nên gần gũi. Cấu trúc ngữ pháp được phân chia có thứ tự, có giải thích và các bài tập đi kèm đáp án. Nhược điểm Sách ngữ pháp IELTS này tổng hợp nhiều chủ điểm nên nếu bạn đang muốn ôn tập trung ngắn gọn thì không phù hợp. Đề xuất cách học hiệu quả mà bạn nên thực hành để đạt được hiệu suất tốt nhất Dùng với bản giấy để ôn luyện vì giá thành cũng rẻ mà lại dễ ghi chépKết hợp các tài liệu bài tập khác cho từng chủ đề ngữ pháp Sách ngữ pháp dành cho người Việt ôn luyện IELTS từ cơ bản đến nâng cao Understanding and Using English Grammar Tên sách Understanding and Using English GrammarTên tác giả Betty Schrampfer Azar và Stacy A. HagenNXB Pearson, LongmanĐây là cuốn sách ngữ pháp IELTS đa dạng, thích hợp với nhiều nhu cầu của người học muốn cải thiện ngữ pháp giao tiếp, ngữ pháp học thuật… Trong cuốn sách có workbook, student’s book và kèm theo file audio nên hỗ trợ người học nắm chắc ngữ pháp và có thêm kỹ năng nghe tốt hơn. Không chỉ giúp ôn luyện ngữ pháp mà còn có phần Writing - Speaking để áp dụng cụ thể. Ưu điểm Bài ngữ pháp có cách giải thích khoa học, ngắn gọn, dễ hiểu, dễ nhớSách có phần bài tập kèm đáp án và có cả những bài luận mẫu, người học vừa có thể học thêm từ vựng vừa học thêm áp dụng ngữ pháp vào bài luận trong mục bài tập. Nhược điểm Có khối lượng các ngữ pháp lớn và dàn trải nên không hợp để học ôn thi ngắn thành khá cao so với các sách tiếng Anh xuất cách học với sách ngữ pháp IELTS Understanding and Using English Grammar Học song song với việc thực hành các bài writing để áp dụng thực tế cấu trúc câu học được. Sách English Grammar là tài liệu học ngữ pháp tiếng Anh hiệu quả Grammar And Vocabulary for Cambridge Advanced And ProficiencyTên sách Grammar And Vocabulary for Cambridge Advanced And Proficiency with key Tên tác giả Richard side and Guy WellmanNXB Longman Cuốn sách chú trọng vào các chủ đề ngữ pháp nâng cao phục vụ cho kỳ thi IELTS và chứng chỉ CAE. Nội dung của sách tập trung vào các chủ điểm ngữ pháp về động từ, thì, trạng từ, các câu đặc biệt, từ nối đẳng lập - phụ thuộc. Đặc biệt sách tập trung vào việc gợi mở những cách viết câu phức tạp hơn thay vì các mẫu câu phổ thông. Ưu điểm Bạn có thể học được đa dạng các mẫu câu ở trình độ cao cấp.. Cung cấp các dạng câu phức tạp đi kèm bài tập đánh giá qua mỗi bài thể hiện được năng lực hiện tại của người học. Nhược điểm Cuốn sách ngữ pháp IELTS này không thích hợp với người chưa đạt được trình độ ngoại ngữ từ trung bình khá trở lên. Nhiều cụm từ lạ và khó xuất cách học dành cho sách luyện ngữ pháp này Sử dụng sách giấy để thuận tiện cho ghi chép Kết hợp từ điển Anh - Anh để hiểu sâu vào các ngữ pháp và cụm từ lạ Kết hợp học sách từ vựng như Destination B1, B2Sử dụng kết hợp với các cuốn sách khác cùng bộ Ưu điểm của sách là cung cấp cho bạn học những mẫu câu lạ - hay Advanced Grammar in UseTên sách Advanced Grammar in UseTên tác giả Martin HewingsNXB CambridgeĐây là 1 trong các cuốn sách thuộc bộ sách ngữ pháp Grammar in Use của nhà xuất bản Đại học Cambridge. Cuốn sách ngữ pháp IELTS này vẫn có các chủ đề ngữ pháp thông thường nhưng được nâng cấp hơn phù hợp với trình độ người học từ Người học có thể nắm chắc được các ngữ pháp về thì, động từ khuyết thiếu, từ nối, wh - question và mở rộng thêm nhiều chủ điểm khác. Ưu điểm Các chủ điểm ngữ pháp đa dạng hơn 100 chủ điểm.Ngoài các loại ngữ pháp thông dụng thì người học được mở rộng kiến thức ngữ pháp nâng cao, đặc sắc. Sách có các bài tập vận dụng ngay sau mỗi Unit để bạn ôn luyện Nhược điểm Người học phải là người có trình độ tiếng Anh đọc - hiểu tốt từ mới hiểu được cụ thể các giải thích ngữ phápĐề xuất cách học với cuốn sách này Cuốn sách ngữ pháp IELTS này có hơn 100 chủ điểm ngữ pháp nên bạn chọn những ngữ pháp mình còn yếu để ôn trước, tập trung vào loại ngữ pháp mình hay nhầm lẫn. Học và kết hợp với làm bài kiểm tra, luyện tập cùng với các loại tài liệu khác để trình độ được nâng cao hơn. Sách Advannced Grammar in Use có tới 100 chủ điểm ngữ pháp khác nhau Tổng hợp so sánh các bộ sách học ngữ pháp IELTS Tên sáchTên tác giảƯu điểmNhược điểmĐánh giáEnglish Grammar in UseRaymond Murphy Sách có hơn 140 chủ điểm ngữ phápCấu trúc rõ ràng, giải thích chi tiếtDễ tìm muaLượng kiến thức dàn trải7/10Basic English Grammar for Dummies Geraldine WoodsHỗ trợ tốt cho người mất gốcCải thiện ngữ pháp trong giao tiếp Không phong phú các chủ điểm ngữ pháp7/10Basic English GrammarBetty Schrampfer AzarLượng kiến thức ngữ pháp nòng cốtKhông thích hợp dành cho người muốn nâng cao trình độ từ 6+6/10Collins Grammar for IELTS Fiona Aish, Jo TomlinsonSách được trình bày khoa học Tập trung vào các chủ đề ngữ pháp hay xuất hiện trong bài thi IELTS Hơn 20 Unit - có bài tập và đáp án để kiểm traSách được trình bày bằng tiếng Anh không có dịch Những cách giải thích đơn giản, để nâng cao năng lực ngữ pháp IELTS bạn cần kết hợp với các sách khác. 8/10Cambridge Grammar for IELTSDiana Hopkins - Pauline Cullen Những ngữ pháp được trình bày bài bản, có giải thích chi tiết và nêu ví dụ cho từng cách giải thích, có thêm các bài tập nghe. Chia theo chủ đề ngữ pháp thông dụngCác chủ đề ngữ pháp thông dụng đã được tối giản đi đáng kể, những người học với mục tiêu từ không thể học riêng cuốn này. 9/10Oxford Practice Grammar Advanced George YuleĐược trình bày 1 cách có khoa họcCác ngữ pháp nâng cao với những ví dụ cụ thể Phần Glossary đưa ra được các khái niệm và nêu lên cách giải thích chuẩnCách trình bày dài dòng, lan manĐôi khi khó hiểu vì tính chuyên sâu8/10Grammar Practice for Upper Intermediate Students with Key Third Edition Elaine Walker và Steve ElsworthPhân cấp khó - dễ rõ ràng Có phần bài tập kèm đáp án cho từng dạng bài & tổng hợpBài tập không có sự mở rộng7/10Giải thích ngữ pháp Tiếng AnhMai Lan Hương, Hà Thanh UyênSách dễ hiểu cho người ViệtCấu trúc rõ ràngNhiều chủ đề không thích hợp cho việc học cấp tốc8/10Understanding and Using English GrammarBetty Schrampfer Azar và Stacy A. HagenCó 5 cấp độ học Sách có kèm theo file audioTrình bày bài bảnGiá thành cao Nhiều chủ điểm ngữ pháp khó7/10Grammar And Vocabulary for Cambridge Advanced And Proficiency with key Richard side and Guy Wellman Cung cấp các bài tập nâng caoNhiều cụm ngữ pháp hayĐôi khi khó học cho người có trình độ dưới Grammar in Use Martin HewingsCác chủ điểm ngữ pháp đa dạng hơn 100 chủ điểmNgoài các loại ngữ pháp thông dụng thì người học được mở rộng kiến thức ngữ pháp nâng cao, đặc sắc. Sách có các bài tập vận dụng ngay sau mỗi Unit để bạn ôn luyệnNgười học phải là người có trình độ tiếng Anh đọc - hiểu tốt từ mới hiểu được cụ thể các giải thích ngữ pháp9/10Có thể bạn sẽ cần 11+ cuốn sách luyện Reading IELTS giúp chinh phục mọi band điểmReview top 14 bộ sách luyện nghe IELTS tốt nhất10+ sách Speaking IELTS dành cho từng trình độ từ Basic đến Band 20+ cuốn sách ôn thi IELTS hiệu quả từ cơ bản đến nâng cao hay nhấtVới những cuốn sách ngữ pháp IELTS mà IDP đem đến trong bài viết, hy vọng bạn đọc đã có thêm nguồn học ngữ pháp tiếng Anh hiệu quả. Kết hợp việc tự ôn luyện với sách vở và nhiều nguồn tài liệu khác sẽ giúp bạn nhanh chóng chinh phục thành công IELTS.

ngữ pháp luyện thi ielts